1, thiết bị kiểm tra
1.1 Tốc độ gió: tốc độ gió 0,05m/s
1.2 Đo nhiệt độ: Cân bằng thành phần cảm biến nhiệt độ cần thiết cho việc sử dụng điện trở, cách nhiệt hoặc thành phần cảm biến nhiệt độ tương tự khác: Hằng số thời gian cảm biến: 20S ~ 40S;oC
1.3 Đo nhiệt độ bề mặt: Điện trở từ hoặc thành phần cảm biến tương tự khác và hệ thống đo cần thiết: hằng số thời gian của cảm biến: 20S ~ 40S;
2, điều kiện kiểm tra
2.1 Tiến hành trong điều kiện thử nghiệm trong không khí
2.2 Khi kiểm tra tốc độ giảm nhiệt độ, nhiệt độ môi trường không đủ cao đến 25oC và nhiệt độ nguồn làm mát không đủ cao đến 30oC.
3, Phương pháp kiểm tra nhiệt độ
3.1 Vị trí và số lượng điểm thi
3.1.1 Phòng thử nghiệm sơ bộ Phòng làm việc Nội dung của ba bề mặt thử nghiệm nằm ngang trên, giữa và dưới, ngắn gọn trên, giữa, dưới, trên và khoảng cách giữa mặt trên và mặt kia của nhà xưởng được nâng cao 1/10 , xưởng hạng trung Căn giữa ở tầng dưới, cao hơn giá đựng sản phẩm tầng dưới 10 mm.
3.1.2 Trên 3 mặt thử, điểm thử trung tâm nằm ở giữa nhà xưởng, khoảng cách từ các điểm thử khác đến tường nhà xưởng bằng 1/10 mỗi người nhưng khối lượng nhà xưởng không lớn đủ 1 mét khối.Hộp kiểm tra, khoảng cách nhỏ hơn 50mm
3.1.3 Kích thước thể tích phòng thử nghiệm liên quan đến quy mô nhà xưởng: Dung tích nhà xưởng dưới 2 mét khối, số điểm thử nghiệm là 9;Công suất xưởng lớn hơn 2 mét khối, điểm kiểm tra là 15;Với dung tích 50 mét khối, số lượng có thể tăng lên tùy theo thử nghiệm nhiệt độ.
4, thủ tục kiểm tra
4.1 Trong phạm vi điều chỉnh nhiệt độ của hộp thử nghiệm, chọn nhiệt độ danh nghĩa cao và nhiệt độ danh nghĩa thấp
4.2 Quy trình của hộp thử nghiệm là nhiệt độ thấp và sau đó là nhiệt độ cao.
5, kết quả kiểm tra tổng hợp xử lý toán học
5.1 Tính toán nhiệt độ đo được
5.2 Loại trừ các số nghi vấn
5.3 Nhiệt độ trung bình đo được ở nhiệt độ không đổi
5.4 Tính toán thang nhiệt độ: nhiệt độ trung bình giảm lớn nhiệt độ giảm trung bình nhỏ
5.5 Sóng nhiệt độ tính toán và độ lệch nhiệt độ
5.6 Cần phải có các cài đặt tiêu chuẩn của hệ thống điều khiển hộp thử nghiệm và kết quả kiểm tra trung tâm để đáp ứng các yêu cầu về độ lệch.
6,Phương pháp đo chênh lệch nhiệt độ giữa tường phòng làm việc và không gian làm việc
6.1 Vị trí và số lượng phân bố điểm kiểm tra
6.1.1 Một cảm biến nhiệt độ được phân bổ tại bất kỳ trung tâm nào trong không gian làm việc, một cảm biến nhiệt độ bề mặt được phân bổ tại mỗi trung tâm trên sáu bức tường bên trong của không gian làm việc
6.1.2 Ở giữa tường phòng làm việc có lỗ luồn dây hoặc thiết bị khác, khoảng cách giữa tường lỗ hoặc thiết bị khác không được nhỏ hơn 100mm
6.2 Quy trình thử nghiệm
6.2.1 Trong phạm vi điều chỉnh nhiệt độ của hộp thử nghiệm, chọn nhiệt độ danh nghĩa cao zui và nhiệt độ danh nghĩa zui thấp làm nhiệt độ thử nghiệm
6.2.2 Nhiệt độ tại điểm trung tâm của không gian làm việc * Nhiệt độ ở lần đến tiếp theo được đo 2H, cứ 2 phút một lần.
6.3 Đánh giá kết quả thử nghiệm
6.3.1 Hiệu chỉnh bảng điều chỉnh nhiệt độ
6.3.2 Giá trị trung bình của nhiệt độ tính toán riêng cho từng điểm thử
6.3.3 Tính tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa nhiệt độ nhiệt động của nhà xưởng và nhà xưởng.
7. Cách kiểm tra tốc độ giảm nhiệt độ
7.1 Điểm kiểm tra là điểm trung tâm của không gian làm việc
7.2 Quy trình thử nghiệm
7.2.1 Trong phạm vi kiểm soát nhiệt độ của hộp thử nghiệm, chọn zui nhiệt độ danh nghĩa thấp đến zui nhiệt độ danh nghĩa thấp, zui nhiệt độ danh nghĩa cao đến zui nhiệt độ danh nghĩa cao
7.2.2 Mở nguồn lạnh, từ nhiệt độ hộp thử xuống nhiệt độ phòng xuống nhiệt độ đặt trước thấp, đặt 2H, đến nhiệt độ cài đặt cao, từ nhiệt độ hộp thử đến khoảng nhiệt độ từ 10% đến 90% thời gian ;trong hộp kiểm tra Dưới nhiệt độ cài đặt cao, đặt 2 giờ, điều chỉnh lại nhiệt độ cài đặt thấp, kiểm tra nhiệt độ hộp kiểm tra từ phạm vi nhiệt độ đến 90% đến 10%.
7.2.3 Quá trình làm nóng và làm mát cứ sau 1 phút, nhiệt độ là lần đầu tiên.
Thời gian đăng: 19-08-2022